ICMP là gì? 9 loại ICMP thường thấy

ICMP là gì? 9 loại ICMP thường thấy

ICMP là gì? Các giao thức ICMP thường thấy có bao nhiêu loại và đặc điểm của chúng như thế nào? Trong bài viết này sẽ giải đáp chính xác các câu hỏi đó. Hãy cùng tìm hiểu chúng ngay dưới đây.

ICMP là gì?

ICMP được viết tắt bởi cụm từ Internet Control Message Protocol. Người đọc có thể hiểu nghĩa một cách đơn giản là một giao thức của gói Internet Protocol, hay được gọi là giao thức điều khiển truyền tin trên mạng.

ICMP được dùng để thông báo các lỗi xảy ra trong quá trình truyền đi của các gói dữ liệu trên mạng. Hay dùng để thăm dò và quản lý quá trình hoạt động của mạng.

Các bạn nên nhớ rằng ICMP không phải là giao thức truyền tải gửi dữ liệu giữa các hệ thống với nhau mà chúng được xem như bộ định tuyến. Ngay sau khi phát hiện lỗi thì lập tức ICMP sẽ tạo và gửi thông báo đến địa chỉ IP nguồn. Trong trường hợp có các sự cố mạng ngăn chặn việc phân phối các IP packages hay một gateway không thể truy cập internet được.

9 loại ICMP phổ biến thường thấy

Các loại ICMP thường thấy là:

  • ICMP echo
  • ICMP Destination Unreachable
  • ICMP Parameter Problem
  • ICMP Redirect/ Change Requesst
  • ICMP Timestamp request
  • ICMP Information Request and Reply
  • ICMP Address Mask Request
  • ICMP Router Discovery
  • ICMP Source Quench

Để hiểu được các loại ICMP này thì các bạn cần phải nắm được các trường TYPE và xác định ý nghĩa cũng như thông điệp mà chúng muốn mang lại.

  • 0: Echo reply
  • 3: Destination unreachable
  • 4: Source quench
  • 5: Redirect
  • 8: Echo
  • 9: Router advertisement
  • 10: Router selection
  • 11: Time exceeded
  • 12: Parameter problem
  • 13: Timestamp
  • 14: Timestamp reply
  • 15: Information request
  • 16: Information reply
  • 17: Address mask request
  • 18: Address mask reply
  • 30: Traceroute
  • 31: Datagram Conversion Error
  • 32: Mobile Host Redirect
  • 33: IPv6 Where-Are-You
  • 34: IPv6 I-Am-Here
  • 35: Mobile Registration Request
  • 36: Mobile Registration Reply
  • 37: Domain Name Request
  • 38: Domain Name Reply
  • 39: SKIP
  • 40: Security Failures

Đặc điểm của các loại ICMP thường thấy

ICMP echo 

Đây là loại thường nhất và chúng rất quan trọng. Có hai loại ICMP echo là echo request và echo reply.

  • Type = 0 -> echo request, code = 0
  • Type = 8 -> echo reply, code = 0

ICMP Destination Unreachable

Nếu như điểm ICMP không thể truy cập thì thiết bị trung gian sẽ gửi một thông báo về cho người gửi. ứng với nhiều nguyên nhân khác nhau sẽ cho các giá trị và các code khác nhau.

ICMP Parameter Problem

Nếu khi sảy ra lỗi ở dữ liệu và không thể chuyển tiếp nó đi được thì thiết bị trung gian sẽ gửi một thông báo cho Sender trong các trường như sau:

  • Type = 12 Code = 0 – 2

Lưu ý rằng phần này chỉ kiểm soát thông tin và các tông báo chứ chúng không mang thông báo đi.

ICMP Redirect/ Change Requesst

Là phương thức được gửi đi bởi một gateway mặc định sau đó báo cho host nhận biết là có best path:

  • Tại giao diện mà các gói đã đi vào sau đó lại đựơc các định tuyến đi ra.
  • Tại mạng con hay mạng của địa chỉ IP nguồn cùng mạng con hay mạng với nexthop.

Khi host được để mặc định là gửi thông báo thì ICMP để bỏ default này sẽ nhận lệnh: "no ip redirects".

Ứng với các type và code sau:

  • Type = 5 code = 0 -> Redirect datagram for the network
  • Type = 5 code = 1 -> Redirect datagram for the host
  • Type = 5 code = 2 -> Redirect datagram for the type of service and the network
  • Type = 5 code = 3 -> Redirect datagram for the type of service and the host

ICMP Timestamp request

Đây là phương thức đồng bộ thời gian giữa nơi truyền và nơi nhận tin có thể thực hiện qua:

  • Type = 13, code = 0 -> ICMP Timestamp Request
  • Type = 14, code = 0 -> ICMP Timestamp reply

Trong trường hợp size là 16 bit là ID thì để nhận biết giữ các cặp reply/request có thể dùng số thứ tự.

ICMP Information Request and Reply

Phương thức này để có thể xác định số mạng được sử dụng. Thực hiện qua:

  • Type = 15, code = 0 -> ICMP Information Request
  • Type = 16, code = 0 -> ICMP Information reply

Trong trường hợp size là 16 bit là ID thì để nhận biết giữ các cặp reply/request có thể dùng số thứ tự.

ICMP Address Mask Request

Khi máy chủ tìm được mạng con của mình thì sẽ sử dụng các hình thức:

  • Type = 17, code = 0 -> ICMP Address Mask Request
  • Type = 118, code = 0 -> ICMP Address Mask reply

Ngoài ra còn có 2 trường có size là 16 bit và là ID và 32 bit dành cho Address Mask, chúng sẽ liên kết với nhau và không sử dụng thông báo trả lời vì nó là địa chỉ chính xác của máy chủ.

ICMP Router Discovery

Hình thức này là để xác định bộ định tuyến khi sender mất default gateway. Được thực hiện:

  • Type = 9 Code =0

ICMP Source Quench

Được sử dụng để báo cho người gửi biết là có ctắc nghẽn và hỏi người gửi xem có giảm tốc độ gửi gói dữ liệu đi hay không.

  • Type = 4 Code = 0

Qua bài viết như trên đã giúp định nghĩa được ICMP là gì? 9 loại ICMP thường thấy có đặc điểm như thế nào. Chúc các bạn tìm được những thông tin chính xác hơn cho mình.

Bạn có hài lòng với nội dung này không?
Cảm ơn Bạn đã đánh giá!
Chia sẻ bài viết
29661 lượt xem