Chia sẻ các lệnh trong CAD và ý nghĩa đầy đủ của từng lệnh

Chia sẻ các lệnh trong CAD và ý nghĩa đầy đủ của từng lệnh

Việc sử dụng các mã lệnh trong AutoCad không còn xa lạ gì với dân thiết kế. Những lệnh tắt này giúp người dùng thao tác nhanh hơn. Vì thế, khi sử dụng AutoCad bạn cần hiểu rõ từng lệnh khác nhau. Vậy các lệnh trong CAD thế nào và ý nghĩa ra sao? 

1. AutoCAD là gì?

AutoCad được biết đến là phần mềm với ứng dụng Cad dùng vẽ bản vẽ kỹ thuật bằng vectơ 2D hoặc trên bề mặt 3D. Phần mềm được phát triển bởi tập đoàn Autodesk với phiên bản đầu tiên năm 1982. Phần mềm là một trong số các chương trình vẽ kỹ thuật đầu tiên chạy trên máy tính cá nhân, máy tính IBM. 

Phần mềm vẽ thời này sử dụng trên thiết bị đầu cuối đồ hoạ nối với máy tính trạm và máy tính lớn. AutoCad với đa dạng và phong phú các mã lệnh dùng trên 1 phím. Nên những người học AutoCad cần ghi nhớ các mã lệnh và chức năng. Điều này cần đến thời gian thực hành càng nhiều bạn sẽ ghi nhớ càng lâu và nhanh hơn.

2. Tổng hợp các lệnh trong Cad thường dùng

AutoCad là phần mềm vẽ kỹ thuật với nhiều lệnh khác nhau. Mỗi bộ lệnh được chia thành các ký tự đầu để người dùng dễ nhớ. Những mã lệnh thường được dùng như sau:

2.1. Lệnh AutoCad bắt đầu bằng ký tự 3

  • 3A ­- 3DARRAY: Có tác dụng sao chép thành dãy trong 3D.

  • 3DO - ­3DORBIT: Dùng để xoay đối tượng trong không gian 3D.

  • 3F - 3DFACE: Để tạo mặt 3D

  • 3P ­- 3DPOLY: Tác dụng vẽ đường Pline không gian 3 chiều.

2.2. Lệnh thuộc nhóm A

  • A - ARC: Lệnh vẽ cung tròn. 

  • ATT ­ ATTDEF: Dùng để định nghĩa thuộc tính.

  • ATE ­ ATTEDIT: La hiệu chỉnh thuộc tính của Block. 

  • AA - AREA: Dùng để tính diện tích và chu vi 1.

  • AL ­ ALIGN: Dùng để di chuyển, xoay, scale.

  • AR - ARRAY: Mục đích sao chép đối tượng thành dãy trong 2D. 

2.3. Lệnh thuộc nhóm B

Các lệnh trong Cad thuộc nhóm B bao gồm các lệnh cơ bản sau đây: 

  • B ­ BLOCK: Dùng để tạo Block cho đối tượng.

  • BO - BOUNDARY: Tạo đa tuyến kín. 

  • BR ­ BREAK: Sử dụng khi xén 1 phần đoạn thẳng giữa 2 điểm chọn. 

2.4. Lệnh thuộc nhóm C

Đối với nhóm lệnh C trong Autocad sẽ bao gồm những lệnh sau đây: 

  • C ­ CIRCLE: Dùng để vẽ đường tròn. 

  • CH - PROPERTIES: Hiệu chỉnh tính chất của đối tượng. 

  • CHA ­ ChaMFER: Vát mép các cạnh. 

  • CO, CP - COPY: Sao chép đối tượng. 

2.5. Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng ký tự “D”

  • D -­ DIMSTYLE: Tạo kiểu kích thước

  • DAL ­- DIMALIGNED: Ghi kích thước xiên

  • DAN ­- DIMANGULAR: Ghi kích thước góc

  • DBA -­ DIMBASELINE: Ghi kích thước song song

  • DCO ­- DIMCONTINUE: Ghi kích thước nối tiếp

  • DDI ­- DIMDIAMETER: Ghi kích thước đường kính

  • DED ­- DIMEDIT: Chỉnh sửa kích thước

  • DI ­- DIST: Dùng để đo khoảng cách, góc giữa 2 điểm

  • DIV -­ DIVIDE: Lệnh chia đối tượng thành nhiều phần bằng nhau

  • DLI ­- DIMLINEAR: Ghi kích thước thẳng đứng hay nằm ngang

  • DO ­- DONUT: Vẽ hình vành khăn

  • DOR -­ DIMORDINATE: Tọa độ điểm

  • DRA ­- DIMRADIU: Ghi kích thước bán kính

  • DT ­- DTEXT: Ghi văn bản

2.6. Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng ký tự “E”

  • E ­- ERASE: Xoá đối tượng

  • ED -­ DDEDIT: Hiệu chỉnh kích thước

  • EL ­- ELLIPSE: Vẽ elip

  • EX ­- EXTEND: Kéo dài đối tượng

  • EXIT -­ QUIT: Thoát khỏi chương trình

  • EXT ­- EXTRUDE: Tạo khối từ hình 2D F

  • F ­- FILLET: Tạo góc lượn/ Bo tròn góc

  • FI -­ FILTER: Chọn lọc đối tượng theo thuộc tính

2.7. Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng ký tự “H”

  • H -­ BHATCH: Vẽ mặt cắt

  • H -­ HATCH: Vẽ mặt cắt

  • HE -­ HATCHEDIT: Hiệu chỉnh mặt cắt

  • HI -­ HIDE: Lệnh tạo lại mô hình 3D với những đường bị khuất

2.8. Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng ký tự “I”

  • I -­ INSERT: Chèn khối

  • I - ­INSERT: Chỉnh sửa khối được chèn

  • IN ­- INTERSECT: Tạo ra phần giao của 2 đối tượng

2.9. Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng ký tự “L”

  • L­ - LINE: Vẽ đường thẳng

  • LA ­- LAYER: Dùng để tạo lớp, các thuộc tính

  • LA -­ LAYER: Lệnh hiệu chỉnh thuộc tính layer

  • LE ­- LEADER: Tạo đường dẫn chú thích

  • LEN -­ LENGTHEN: Kéo dài/ thu ngắn đối tượng với chiều dài cho trước

  • LW ­- LWEIGHT: Dùng để khai báo hoặc thay đổi chiều dày của nét vẽ

  • LO - LAYOUT: Tạo layout

  • LT -­ LINETYPE: Dùng hiển thị thông tin trên hộp thoại tạo và xác lập các kiểu đường

  • LTS ­- LTSCALE: Lệnh để xác lập tỷ lệ các đường nét.

2.10. Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng ký tự “M”

  • M ­- MOVE: Dùng để di chuyển đối tượng được chọn

  • MA -­ MATCHPROP: Lệnh sao chép những thuộc tính từ một đối tượng sang một hoặc nhiều đối t­ượng khác

  • MI ­- MIRROR: Lấy đối xứng quanh 1 trục

  • ML -­ MLINE: Lệnh tạo ra những đường song song

  • MO - PROPERTIES: Hiệu chỉnh các thuộc tính

  • MS - MSPACE: Dùng để chuyển từ không gian giấy sang không gian mô hình

  • MT - MTEXT: Lệnh tạo 1 đoạn văn bản

  • MV - MVIEW: Tạo ra cửa sổ động

2.11. Các lệnh trong AutoCad để thiết lập bản vẽ

  • New: Khởi tạo một bản vẽ mới.

  • Open: Mở tệp bản vẽ hiện có.

  • Save, Save as: Lưu bản vẽ lên đĩa.

  • Quit: Thoát khỏi AutoCad

  • Unites: Đặt đơn vị cho bản vẽ

  • Limits: Đặt và điều chỉnh vùng vẽ.

  • Grid: Đặt các điểm tạo lưới cho bản vẽ.

  • Snap: Tạo bước nhảy cho cho trỏ.

  • Osnap: Trợ giúp tìm đối tượng.

  • Ortho: Đặt chế độ vẽ trực giao.

Qua bài viết bạn biết được các lệnh trong cad phổ biến được sử dụng nhiều. Các lệnh này thực hiện bằng cách bấm đơn giản mà đem lại tính năng cao. Chúc bạn có được kỹ thuật vẽ AutoCad chuẩn để cho ra các bản vẽ kỹ thuật đẹp mắt.

Bạn có hài lòng với nội dung này không?
Cảm ơn Bạn đã đánh giá!
Chia sẻ bài viết
4270 lượt xem